Thuật ngữ Xuất nhập khẩu tiếng Nhật

khuathoan

New Member
B/L Vận đơn

Là một loại chứng từ của công ty vận chuyển, bao gồm hợp đồng vận tải hàng hoá, quyền chuyển quyền sở hữu hàng hoá về vận chuyển và nó là biên lai về hàng hoá. Nó cho biết chi tiết về các chi phí trọng tải và thông số về kích cỡ


L/C Thư Tín dụng

Là một bức thư do ngân hàng viết ra theo yêu cầu của người nhập khẩu, cam kết trả tiền cho người xuất khẩu. Nó có quan hệ với các lĩnh vực thương mại quốc tế, và hạn chê rủi ro cho các bên thanh toán.


Phiếu Liệt kê Kiện hàng

Là cụ thể hoá về hàng hoá trong từng côngtenơ của toàn bộ chuyếnvận tải hàng


Danh mục Trọng lượng

Là chứng từ chứng minh trọng lượng tổng cộng hay trọng lượng theo từng phần của một tàu chở hàng


Hoá đơn

Là chứng từ chi tiết trình bày các hàng hoá đã bán hoặc đã xếp lên tàu, cụ thể hoá khối lượng.


Giấy Chứng nhận Kiểm nghiệm

Đây là một chứng từ do cơ quan kiểm nghiệm độc lập chứng nhận kiểm nghiệm số hàng hoá hiện có, chất lượng hoặc số lượng của hàng hoá đã được xếp lên tàu.


Hàng gửi bán

Là hoạt động kinh doanh giữa một người xuất khẩu và một người nhập khẩu qua đó người nhập khẩu chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho người xuất khẩu


Hạn ngạch

Là một giới hạn do Chính phủ quy định về số lượng nhập khẩu hoặc xuất khẩu của một loại sản phẩm hay hàng hoá


Hội chợ Thương mại

Đây là một cuộc triển lãm lớn về thương nghiệp và công nghiệp - nơi diễn ra các hoạt động trao đổi kinh doanh giữa người mua và người bán của một ngành công nghiệp hay các sản phẩm.


Nghiên cứu Thị trường

Công việc tìm kiếm loại các hàng hoá nào mà người muốn mua, họ sẵn sàng chi bao nhiêu tiền và thuyết phục họ như thế nào để họ có thể mua.


Bảng Giá

Đó là một danh mục đã in sẵn cho biết các loại giá mà khách hàng phải trả cho hàng hoá của công ty


Tài liệu Quảng cáo

Đó là một tài liệu in sẵn để quảng cáo hàng hoá và có vẽ minh họa gây chú ý đến chất lượng sản phẩm.


Ca-ta-lô bán hàng

Đó là một quyển sách mỏng miêu tả hàng hoá để bán của một công ty , thường thường có minh họa bằng ảnh.


Tài liệu Bán hàng

Rất nhiều tài liệu bán hàng, như bảng giá, ca-ta-lô và tờ giới thiệu tóm tắt về công ty, các mẫu mã nhằm mục đích để tăng các hoạt động bán hàng.


Vận phí

Khối lượng tính phí cho việc chuyên chở hàng hoá


Bảo hiểm

Là chế độ cam kết bồi thường về những rủi ro có thể xẩy ra như mất mát, hư hao hoặc bị cắp hàng hoá.


"Báo giá"

Thông báo giá của hàng hoá và các điều kiện bán hàng.


Thời hạn Giao hàng

Là thời gian mà hàng hoá phải được giao đến tận ngưòi mua.


Đại lý Giao hàng Vận chuyển

Một đại lý vận tải là cơ quan nhận vận chuyển và giao hàng giữa nơi sản xuất và cảng.


Trọng lượng Tổng cộng

Là trọng lượng toàn bộ của hàng hoá cộng với đóng gói


Trọng lượng Tĩnh

Là trọng lượng thực tế của hàng hoá, không kể bao bì đóng gói hoặc bất kỳ một hộp, thùng nào.


Giấy Phép Xuất khẩu

Một văn bản do Chính phủ cấp, cho phép ai đó được xuất khẩu loại hàng hoá quy định.


Giấy chứng nhận Giá trị và Xuất Xứ

Một chứng từ đã được người nhập khẩu ký hoặc phòng Thương mại và công nghiệp xác nhận giá trị của hàng hoá và xuất mà hàng hoá được sản xuất hoặc chế tạo


Hối phiếu

Là một lệnh để thanh toán; đồng thời được gòi là Hối Phiếu. Yêu cầu khi nhìn thấy phiếu phải trả tiền theo yêu cầu về thời gian và số tiền theo quy định.


Tín dụng Xuất khẩu

Là một hệ thống tài chính cho người nhập khẩu, thường thông qua việc cho vay, tỉ lệ lãi suất thấp hơn thị trương tiền tệ tại trong nước


Bảo hiểm Tín dụng

Là một hệ thống qua đó Chính phủ tài trợ - cho một tổ chức đảm bảo cho người xuất khẩu chống lại được những rủi ro thương mại và chính trị


Tờ khai báo Hải quan

Là tuyên bố được xác lập từ cơ quan Hải quan về danh mục hàng hoà sẽ phải nộp thuế


Hoá đơn Thương mại

Hoá đơn xuất khẩu được người bán chuyển đến cho người mua hoặc trực tiếp hoặc thông qua ngân hàng - theo việc bán hàng


Chứng nhận Bảo hiểm

Một chứng nhận do công ty bảo hiểm phát hành khai báo một hợp đồng bảo hiểm hiện có và nhắc lại các điều kiện cơ bản


Thủ tục khai Hải quan

Sự uỷ quyền hoá cho cơ quan Hải quan cho phép hàng hoá hàng hoá được chuyển từ Hải quan đến nơi giao hàng nào đó.


Hợp đồng

Một thoả thuận ràng buộc hợp pháp giữa hai hay nhiều người hoặc các công ty


Hối phiếu

Là một lệnh ghi sẵn do người bán hàng thiết lập báo cho người mua để trả một khoản tiền nhất định cho một người xác định theo yêu cầu hoặc tại một thời gian nhất định trong tương lai. Nó trở nên có giá trị khi đã được chấp nhận - do người mua ký.


Chứng từ Gửi hàng

Các chứng từ nhất định được ngân hàng bên nhập khẩu lập thành bộ về các chi nhánh ngân hàng hoặc đaị lý ở nước nhập khẩu, ví dụ như vận đơn, hoá đơn thương mại, chứng nhận bảo hiểm...


Đại lý

Một người mà người đó được uỷ quyền thay mặt cho người khác, được gọi là uỷ quyền , trong việc làm hợp đồng với các bên thứ ba và trong việc mua và bán hàng. Anh ta thường được trả một khoản hoa hồng cho dịch vụ mà anh ta được uỷ quyền


Hoa hồng Bán hàng

Thành lập việc thanh toán cho đại lý thường dựa trên cơ sở giá trị hàng hoá được bán ra. Đó là tỉ lệ phần trăm (%) của lợi nhuận bán hàng, đã thoả thuận giữa đại lý và uỷ quyền của anh ta


Giảm Giá

Giảm giá, trong trường hợp giảm một tỉ lệ phần trăm trong bảng giá hoặc giá trong catalog


EXW Giá Xuất Xưởng

Nghĩa là người bán thực hiện đầy đủ để giao hàng khi hàng đã sẵn sàng tại nơi sản xuất (ví dụ: xưởng SX, nhà máy, nhà kho ...) cho người mua. Anh ta không có trách nhiệm phải bốc xếp các hàng hoá đó lên ôtô của người mua hoặc thanh toán hàng cho xuất khẩu, trừ khi có những thoả thuận khác. Người mua chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến việc bốc dỗ hàng từ địa điểm người bán đến nơi quy định


FCA Giao cho Nguời Chuyên chở

Nghĩa là người mua hoàn thành nhiệm vụ để chuyển hàng khi anh ta đã đuợc bàn giao đã thanh toán cho xuất khẩu, cho đến các phí chuyên chở do người mua quy định tại một địa điểm hay điểm đã xác định. Nếu không rõ địa chỉ do người mua chỉ định, người bán có thể chọn trong phạm vi một địa điểm hay hàng loạt các địa điểm đã quy định nơi chở hàng có thể bốc hàng được, phải trả phí. Theo thực tế thương mại, hỗ trợ của người bán hàng được yêu cầu trong khi làm hợp đồng với người chuyên chở (như đường sắt hay vận tải hàng không) người bán hàng có thể xác nhận các rủi ro và chi phí của người mua


FAS Giao dọc mạn tàu

Nghĩa là người bán hàng thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng khi hàng hoá đã để dọc mạn tàu tại cảng hay sà lan bốc dỡ hàng tại cảng đã quy định. Có nghĩa là người mua phải chịu tất cả chi phí và rủi ro hoặc sự thiệt hại cho hàng hoá lúc nào đó. FAS yêu cầu người mua hàng phải thanh toán hàng cho xuất khẩu


CFR Giá hàng và Phí vận chuyển

Nghĩa là người mua phải trả chi phí mua hàng và giá vận chuyển cần thiết để mang hàng tại cáng đến quy định nhưng mọi rủi ro vi mất mát hoặc thiệt hại đến hàng hoá cũng như bất cứ chi phí phát sinh nào có thể xẩy ra khi hàng đã giao lên boong tàu, được bàn giao từ người bán sang người mua, khi hàng đã qua đường ray của tàu trong cảng vận chuyển. Điều kiện CFR yêu cầu người bán hàng phải thanh toán hàng cho xuất khẩu.


CPT Vận phí Đã Trả (bên người nhận hàng)

Nghĩa là người bán trả phí vận chuyển hàng hoá đến nơi quy định. Rủi ro vì mất mát hoặc hư hao hàng hoá cũng như bất kỳ một chi phí phát sinh nào đó có thể xẩy ra sau thời gian hàng đã được giao để vận tải theo vận đơn chuyên chở. "Vận chuyển" nghĩa là thực hiện nhiệm vụ chuyên chở bằng bất kỳ điều kiện nào kể cả đường sắt, đường bộ, đường biển, đường hàng không, vận tải thuỷ nội địa hoặc bằng sự kết hợp theo mô hình kiểu này. Mục đích cuối cùng là hàng đến đúng nơi quy định như đã thoả thuận. Theo điều kiện CPT yêu cầu người bán hàng thanh toán hàng cho xuất khẩu.


CIP Đã trả phí vận chuyển và bảo hiểm

Nghĩa là nguời bán có cùng nhiệm vụ như điều kiện CPT nhưng phải bổ sung là người bán phải uỷ nhiệm bảo hiểm vận chuyển đề phòng sự rủi ro do mất mát của người mua hoặc hao hư về hàng hoá trong lúc vận chuyển. Nguời bán hợp đồng về bảo hiểm và trả phí bảo hiểm . Theo điều kiện CIP yêu cầu người bán thanh toán hàng cho xuất khẩu


DAF Giao tại Biên giới chỉ định

Nghĩa là người bán thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng khi hàng hoá đã thanh toán cho xuất khẩu tại một điểm hay nơi tại biên giới chỉ định, nhưng trước Hải quan của quốc gia kề bên. Điều khoản về "Biên giới" có thể dùng cho bất kỳ nơi đường biên giới nào của nước xuất khẩu.


DES Giao Hàng trên Tầu

Nghĩa là người bán phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng cho người bán tại boong tàu không thanh toán nhập tại cảng đến đã quy định. Người bán hàng phải chịu tất cả chi phí và rủi ro có liên quan đến việc mang hàng đến cảng đến quy định.


DEQ Giao hàng tại bên - Đã nộp thuế

Nghĩa là người bán thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng khi hàng hoá đã sãn sàng cho người mua tại cảng đến quy định, đã thanh toán nhập khẩu. Người bán hàng chịu mọi rủi ro và thuế, ngoài các chi phí khác cho việc gửi hàng


DDU Giao hàng Chưa Nộp Thuế

Nghĩa là người bán thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng khi hàng đã sãn sàng tại cảng đến quy định. Ngoài ra người bán hàng chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến việc mang hàng đến cảng (gồm thuế, các chi phí chính thức kháctrong nhập khẩu) cũng như các chi phi khác trong việc làm các thủ tục hải quan. Người mua phải trả bát kỳ một chi phí phát sinh nào hoặc bất kỳ một sự rủi ro nào do thất bại trong việc thanh toán hàng nhập khẩu


DDP Giao hàng đã Nộp Thuế

Nghĩa là người bán hàng thực hiện đầu đủ nhiệm vụ của anh ta để giao hàng khi hàng hoá đã có mặt tại địa điểm quy định của nước nhập khẩu. Người bán hàng chịu mọi rủi ro và chi phí, gồm các loại thuế và ngoài các chi phí khác trong việc giao hàng, thanh toán cho nhập khẩu.


CIF Chi phí Bảo hiểm và Vận chuyển

Theo điều kiện vận chuyển mà người bán hàng đã báo giá gồm chi phí hàng hoá, bảo hiểm vận tải biển và tất cả các phí vận chuyển đến cảng đến quy định.


FOB Giao hàng Trên Tàu

Theo điều kiện vận chuyển mà người bán hàng đã báo giá gồm chi phí hàng hoá, chi phí bốc dỡ hàng hoá trên tàu tại cảng cho lên tàu quy định.
 

kamikaze

Administrator
Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau

Chào bạn,
Có một số từ mình không rõ nghĩa tiếng Việt nên tất nhiên là cũng không biết tiếng Nhật. Do đó xin trả lời trứơc những từ đơn giản còn những từ phức tạp để lại sau nhé:

-Phiếu liệt kê hàng: 納品票/出荷票
-Giấy chứng nhận kiểm nghiệm:検品証明書
-Hàng gửi bán: 商品/品物
-Hội chợ thương mại: 博覧会。見本市。展示即売会
-Nghiên cứu thị trường: 市場視察/市場調査
-Bảng giá:価格票
-Tài liệu quảng cáo:宣伝資料、広告資料
-Ca-ta-lô:カタログ

(Còn tiếp, đi làm việc đã nhé....)
 

vietris

New Member
Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau

B/L Vận đơn
船荷証券 通常 ビーエルという。

L/C Thư Tín dụng
信用状

Phiếu Liệt kê Kiện hàng
パッキングリスト 包装明細書

Danh mục Trọng lượng
重量・容量証明書

Hoá đơn
送り状
Hóa đơn là để tính tiền chứ sao lại là:”Là chứng từ chứng minh trọng lượng tổng cộng hay trọng lượng theo từng phần của một tàu chở hàng” nhỉ?

Giấy Chứng nhận Kiểm nghiệm
検査証

Hàng gửi bán
Không hiểu tại sao “hàng” mà lại là :”Là hoạt động kinh doanh giữa một người xuất khẩu và một người nhập khẩu qua đó người nhập khẩu chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho người xuất khẩu”

Hạn ngạch
輸出入割り当

Hội chợ Thương mại
トレードショー

Nghiên cứu Thị trường
市場調査


Bảng Giá
価格表

Tài liệu Quảng cáo
広告資料

Ca-ta-lô bán hàng
カタログ

Tài liệu Bán hàng
販売活動に要する資料

Vận phí
運賃
Vận phí là tiền chứ sao lại là “Khối lượng tính phí cho việc chuyên chở hàng hoá” được nhỉ? Khối lượng tính phí là 課税重量


Bảo hiểm
海上保険

"Báo giá"
見積書

Thời hạn Giao hàng
納期

Đại lý Giao hàng Vận chuyển
輸送代理店

Trọng lượng Tổng cộng
総重量

Trọng lượng Tĩnh
純重量

Giấy Phép Xuất khẩu
輸出許ライセンス

Giấy chứng nhận Giá trị và Xuất Xứ
原産国証明書

Hối phiếu
手形

Tín dụng Xuất khẩu
輸出信用制度

Bảo hiểm Tín dụng
輸出信用保険

Tờ khai báo Hải quan
税関申告書

Hoá đơn Thương mại
送り状 インボイス
Hoá đơn xuất khẩu được người bán chuyển đến cho người mua hoặc trực tiếp hoặc thông qua ngân hàng - theo việc bán hàng


Chứng nhận Bảo hiểm
保険加入証明書 保険証

Thủ tục khai Hải quan
税関申告手続き

Hợp đồng
契約書
Một thoả thuận ràng buộc hợp pháp giữa hai hay nhiều người hoặc các công ty

Hối phiếu
手形

Chứng từ Gửi hàng
船積書類

Đại lý
代理店

Hoa hồng Bán hàng
コミッション

Giảm Giá
ディスカウント

EXW Giá Xuất Xưởng
工場渡し

FCA Giao cho Nguời Chuyên chở
運送人渡し

FAS Giao dọc mạn tàu
船側渡し

CFR Giá hàng và Phí vận chuyển
運賃込み

CPT Vận phí Đã Trả (bên người nhận hàng)
運送費込み

CIP Đã trả phí vận chuyển và bảo hiểm
輸送費・保険料込み

DAF Giao tại Biên giới chỉ định
国境持込渡し

DES Giao Hàng trên Tầu
着船渡し

DEQ Giao hàng tại bên - Đã nộp thuế
埠頭渡し

DDU Giao hàng Chưa Nộp Thuế
仕向地関税抜持込渡し

DDP Giao hàng đã Nộp Thuế
仕向地関税込持込渡し

CIF Chi phí Bảo hiểm và Vận chuyển
運賃・保険料込み

FOB Giao hàng Trên Tàu
本船積込渡し
 

yutaka

New Member
Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau

- Hoa hồng bán hàng ở trên (như khuathoan đã hỏi) đó là từ:
手狩猟(てすうりょう)
Còn từ コミッション thì người Nhật khi làm việc với nhau sẽ không sử dụng từ này (vì nó nghe hơi thất lễ):mad: --> chỉ sử dụng khi nói chuyện bình thường thôi còn trong công việc với khách hàng thì tuyệt đối người Nhật không dùng.
- Giảm giá cũng có rất nhiều loại giảm giá
Giảm giá (như khuathoan đã hỏi) thì là từ: 大安売り(おおやすうり)
còn ディスカウント--> chỉ sử dụng khi mình mặc cả một loại hàng hóa nào đó.
- hạn ngạch (người Nhật hay sử dụng từ này): 制限 (せいげん)
- trọng lượng tĩnh: 重さ (おもさ)
- Giấy chứng nhận giá trị và xuất xứ: có 2 loại
。Loại 1: Xác nhận giá trị của hàng hóa được sản xuất và chế tạo:
 特許を申請 (とっきょをしんせい)
   。Loại 2: Xác nhận giá trị của hàng hóa được sản xuất từ nước nào:  
    原産国証明書 (げんさんこくしょうめいしょ)
Trên đây là một số kinh nghiệm mà người Nhật đã chỉ bảo cho tôi. Có gi thì mong mọi người cùng đóng góp 
 

vietris

New Member
Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau

てすうりょう 手数料 là từ dùng chung cho tất cả các loại phí, có nghĩa là tiền công được trả cho các loại hình dịch vụ. コミッション có nghĩa không tốt như bạn nói phải chăng vì nó có nghĩa là tiền hối lộ. Tuy nhiên trong thương mại từ này vẫn được dùng và dùng rất nhiều với nghĩa 委託手数料 có nghĩa là tiền có được khi nhận bán hàng ủy thác cho ai đó. Sau khi xem lại định nghĩa của khuathoan đã gửi, có thể từ đúng nhất là 販売手数料

大安売り(おおやすうり) nghĩa là đợt bán hàng đại hạ giá bạn ạ, chả có nghĩa như khuathoan hỏi đâu.
ディスカウント vẫn được dùng trong giao dịch thương mại đấy bạn ạ. Nếu không tự tin, bạn có thể dùng 割引 hay 値引き

制限 không phải là hạn ngạch đâu bạn ạ. Nó chỉ có nghĩa là "sự hạn chế". Hạn ngạch tiếng Anh là quota, tiếng Nhật là 割当 わりあて. Bạn nên đọc lại định nghĩa hạn ngạch để biết rõ hạn ngạch là gì. Tất nhiên hạn ngạch cũng là một sự hạn chế của chính phủ đối với hàng xuất nhập khẩu...

重さ có nghĩa là trọng lượng nói chung, chả có tĩnh hay động gì ở đây cả. Trong lượng tịnh (không phải tĩnh) là Net Weight 純重量.

Giấy chứng nhận giá trị và xuất xứ có lẽ là do bạn khuathoan dịch sang tiếng Việt từ nghĩa gốc bị sai chăng? Phòng Thương mại và Công nghiệp cấp Giấy chứng nhận xuất xứ 原産国証明書. Phải chăng giấy bạn nói chỉ là một tờ chung? Mình chỉ cho bạn từ theo định nghĩa bạn gửi kèm chứ không theo từ bạn gửi.

特許を申請  là gì? Bạn muốn nói 特許の申請? 特許 chỉ có nghĩa là giấy phép, thường dùng trong trường hợp giấy phép công nhận đăng ký sở hữu sản phẩm, kỹ thuật...特許申請 chỉ có nghĩa là xin giấy phép chứng nhận đăng ký sản phẩm...
 

khuathoan

New Member
Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau

em cam on bac kamikaze,vietris,yutaka rat nhieu, cac bac da bot chut thoi gian de chi bao cho em , nhung em nho them cac bac la cho em them phien am chu hinagara vao voi nhe.
em chuc dien dan thongtinnhatban.nat va cac bac ngay cang phat trien . rat mong duoc su giup do tu cac bac .
 

samsara

New Member
Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau

1.インナーワイヤ水入り防止ブーツがついているてと。
2.インナー部に水、泥濘が大量に入ると想定される車にはダストカパーを裝置するてと (フロント)。
3.ワイヤーリングはU字になる樣に配管しないてと。
4.預測される不具合事象
5.品質安全FMEチェックシート
6.防水仕樣の事
Cho em ăn ké tí nhé các anh chị. Kính nhờ các anh chị dịch giúp dùm em các đoạn trên ra tiếng Việt ah. Cớm ơn nhiều!
 

vietris

New Member
Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau

 Từ về xuất nhập khẩu bằng tiếng Nhật nếu người nào dám dịch thì cứ coi là gan to bằng trời hoặc chưa hiểu chuyện. Những từ về một lĩnh vực chuyên môn nào đó đều là những từ định sẵn, có sẵn đã được dùng trong lĩnh vực đó và bất cứ ai cho dù giỏi tiếng Nhật đến bậc nào đi nữa cũng không thể dịch được. Và cho cố dịch đi nữa cũng ở dạng diễn nghĩa, không thể dùng để thay thế cho những thuật ngữ chuyên môn có sẵn của ngôn ngữ đó được. Không những về xuất nhập khẩu mà về các lĩnh vực khác cũng vậy, nếu ai dám dịch từ chuyên môn sang tiếng Nhật thì tớ xin vô cùng bái phục. Phải nói là tìm kiếm thì đúng hơn.

 Những từ mà tớ trả lời xin nói thẳng là tớ chỉ tra giùm cho bạn mà thôi chứ không đủ khả năng dịch đâu, mà có dịch được cũng dịch làm gì khi đã có những từ chuẩn chuyên ngành?
 
 Về cách đọc, bạn chịu khó một chút, chép các từ tiếng Nhật trên vào ô tìm kiếm của trang web www.yahoo.co.jp và ấn nút tìm kiếm, chắc chắn bạn sẽ biết được cách đọc.
 

kamikaze

Administrator
Ðề: nho moi nguoi dich ho thuat ngu xuat nhap khau

samsara nói:
1.インナーワイヤ水入り防止ブーツがついているてと。
2.インナー部に水、泥濘が大量に入ると想定される車にはダストカパーを裝置するてと (フロント)。
3.ワイヤーリングはU字になる樣に配管しないてと。
4.預測される不具合事象
5.品質安全FMEチェックシート
6.防水仕樣の事
Cho em ăn ké tí nhé các anh chị. Kính nhờ các anh chị dịch giúp dùm em các đoạn trên ra tiếng Việt ah. Cớm ơn nhiều!

Hình như là bạn đã nhầm chữ こと với chữ てこ thì phải.
Không rõ lắm nhưng tạm dịch thế này nhé

1. Phải có bột phận vỏ bọc chống nước cho ruột dây .
2.Đối với các loại xe có nguy cơ bị thấm nước nhiều(vào trong) thì phải gắn bộ phận chống bụi (phía trước)
3.Không lắp dây theo hình chữ U
4.Những vấn đề rắc rối có thể xẩy ra (Không rõ nghĩa)
5.Bảng quản lý chất lượng sản phẩm FME (nên hỏi người ta xem FME là gì)
6. Việc chống thấm (câu này cũng không rõ lắm, bạn xem lại có đọc sai không nhé)

Chúc vui vẻ
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

-nbca-

dreamin' of ..
Re: Thuật ngữ Xuất nhập khẩu

Về thuật ngữ xuất nhập khẩu bạn có thể tham khảo cuốn TỪ ĐIỂN NGOẠI THƯƠNG NHẬT - VIỆT - ANH, chủ biên: Nguyễn Văn Hảo, Nhà xuất bản đại học và giáo dục chuyên nghiệp (bản mình có in năm 1992:D).
 
Top