Cho mình hỏi chút về tiếng Nhật

Cho mình hỏi chút về tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật có các từ dùng để biểu thị số nhiều không? Ví dụ như:
_ những : "những tờ giấy", "những con tàu" ...
_ các: "các từ ngữ", "các bạn" ...
_ mọi: "mọi việc", "mọi người" ...
Thêm nữa, mình học "mỗi ngày" là "mainichi", vậy ==> "mỗi người" là "maihito", "mỗi quốc gia" là "maikuni" ???
Cám ơn nhé!
 
Bình luận (44)

kamikaze

Administrator
Re: Cho mình hỏi chút

Tiếng Nhật có số nhiều nhưng mà không rõ ràng như tiếng Anh. Đa số là được hiểu theo ngữ cảnh. Do đó "những tờ giấy" hay "tờ giấy" đều được phân biệt theo ngữ cảnh. Người ta chỉ cho từ số nhiều số ít vào khi cần thiết thôi.
"Maihito" và "Maikuni" không sử dụng mà người ta sẽ nói kiểu như là "hitobito", "kugiguni"....
 

YukiSakura

Tia nắng mặt trời
Ðề: Cho mình hỏi chút

Cám ơn kamikaze nhiều nhé, mình vừa mới post câu hỏi mà đã trả lời rồi. Tốt quá!
 

micdac

tât cả chỉ là ngụy biện, hãy đội mũ BH
Ðề: Cho mình hỏi chút

bổ sung thêm:

@dùng tíêp đầu ngữ 各 (Các)

vi dụ:

お客様各位
all the guests present // Dear customer (kính chào toàn thể quí vị)

クラブ会員各位
To all club members (gửi tới toàn thể cán bộ công nhân viên)

関係各位
To whom it may concern (gửi tới những ai quan tâm, ví dụ khi viết thư nhưng không biết đích xác là ai phụ trách vấn đề mà mình đề cập)

各自が皆
each and all (mỗi người và mọi người)

各自が役割をわきまえた
mỗi người phải hiểu vai trò của mình

@ dùng tiếp đầu ngữ 諸 (chư)

西側諸国
các nước phương Tây

EU諸国
European Union nations (cộng đồng Châu âu)

NATO同盟諸国
NATO alliance (liên minh NATO)

アジア諸国
Asian countries (khối ASIAN)

諸サービスの提供
cung cấp mọi dịch vụ

金欠が諸悪の根源。
"viêm màng túi" là căn nguyên của mọi tội lỗi

金好きは諸悪の根源。
ham tiền cũng là nguồn gốc của tội lỗi

経済・財政の構造改革に向けた諸課題について検討する
thảo luận các vấn đề về cải cách kinh tế chính trị

@
彼ら: các anh
彼女ら: các cô
あなたがた, あなたたち:các bạn
君たち: các bạn
我々:chúng tôi
めいめい: mỗi người


@ dùng いくつかの... một vài
vi du: 昨日の朝方に彼といくつかEメールのやりとりをした
sáng hôm qua, tôi trao đổi 1 vài thư điện tử với anh ấy

@ dùng : たくさんの.... nhiều

@dùng ...の多く
vidu: 同級生の多くがこの活動に参加している。
nhiều bạn cùng lớp tham gia vào hoạt động này

喫煙者の多くが、医療的なサポートなしで禁煙している
nhiều người bỏ thuốc lá mà không cần sự giúp đỡ của bác sỹ

@ dùng 何....

vidu: 社会が産業化すると、当然何百あるいは恐らく何千もの変化が生じる。
khí xã hội công nghiệp hóa, đương nhiên sẽ sinh ra hàng trăm, thậm chí hàng ngàn
thay đổi

何百にも上る少年少女たち hàng trăm nam thanh nữ tú


何千という軍隊を国境に配備する
bố trí hàng ngàn lính dọc biên giới

銀行は毎日、何千もの取引処理をしている
Mổi ngày gân hàng xử lý cả ngàn giao dịch

@dùng だいぶ

vidu: この厄介な問題のおかげで、彼はだいぶやせてしまった
nhờ vụ rắc rối này mà anh ta ốm đi nhiều

「まだだいぶ遠いよ」「大丈夫よ。どんどん行きましょう!」
" còn xa lắm" " OK, cứ thủng thẳng mà đi"

知らぬ間に午後もだいぶ過ぎていた
trời đã xế chiều hồi nào mà tui chẳng hay

病状がだいぶ快復する
bệnh tình khá hơn nhiều rồi


nhiều quá nhớ không hết, tạm thời vậy, ai biết bổ sung thêm
 

YukiSakura

Tia nắng mặt trời
Ðề: Cho mình hỏi chút

Lần này mình hỏi về so sánh hơn:
1/ Tôi thì trẻ hơn bạn.
==> 私はあなたより若いです。
2/ Bạn thì trẻ hơn tôi.
==> あなたは私より若いです。Nhờ bạn chỉ giùm mình điểm ngữ pháp sau:
~かどうか、
~かないか、
Cám ơn!
 

kamikaze

Administrator
Re: Ðề: Cho mình hỏi chút

1. Bạn vào http://www.thongtinnhatban.net/fr/t931.html
để tham khảo rồi tự đưa ra kết luận nhé.

2.kadouka= có hoặc không>>

ví dụ:
a.ikukadouka(ga)wakaranai< không biết có đi hay không
b.omoshiroikadouka (wo) oshietekudasai= hãy cho tôi biết có hấp dẫn hay không

kanaika: Thì cũng chỉ có nghĩa là "có" hay"không" thôi. Nhưng mà hình như dùng trong văn nói nhiều hơn.
 

YukiSakura

Tia nắng mặt trời
Ðề: Cho mình hỏi chút

Xin lỗi, ý mình hỏi là わたし đứng ở vị trí chủ ngữ (đầu câu) hoặc trước より được không vậy? (Nhiều khi như vậy là ko lịch sự thì sao!)
 

kamikaze

Administrator
Re: Ðề: Cho mình hỏi chút

Cũng không sao đâu bạn. Có điều trong thực tế ít ai dùng watashi và anata mà sẽ xưng tên hay chức vụ này nọ !
 

YukiSakura

Tia nắng mặt trời
Ðề: Cho mình hỏi chút

Xin hỏi thêm chút xíu, tiếng Nhật có phân biệt các từ xem, thấy, nhìn, ngắm không hay chỉ dùng chung động từ 見る. Ví dụ:
_ Buổi tối tôi xem tivi.
_ Tôi thấy con mèo chạy vút qua.
_ Hãy nhìn lên bảng!
_ Tối thích ngắm hoa anh đào.
Cảm ơn nhiều.
 

kamikaze

Administrator
Re: Ðề: Cho mình hỏi chút

YukiSakura nói:
Xin hỏi thêm chút xíu, tiếng Nhật có phân biệt các từ xem, thấy, nhìn, ngắm không hay chỉ dùng chung động từ 見る. Ví dụ:
_ Buổi tối tôi xem tivi.
_ Tôi thấy con mèo chạy vút qua.
_ Hãy nhìn lên bảng!
_ Tối thích ngắm hoa anh đào.
Cảm ơn nhiều.


Xem tivi= テレビを見る>cố ý để ý xem
Thấy con mèo: 猫が見える >>không cố nhìn nhưng mà tự thấy
Nhìn lên bảng:黒板を見る
Ngắn hoa: 花を眺める
 

YukiSakura

Tia nắng mặt trời
Ðề: Cho mình hỏi chút

Nhờ các bạn chỉ giùm mình điểm ngữ pháp nối 2 động từ với nhau. Ví du:
1) quên / nhớ làm việc gì
=> "Hôm qua tôi (đã) quên trả quyển sách (mà đã) mượn từ anh Mira."
2) trì hoãn / tránh làm việc gì
=> "Tôi trì hoãn về nước do còn vướng một số thủ tục."
3) hối hận làm việc gì
=> "Anh A hối hận vì đã không ngăn cản anh B làm việc đó."
4) ngưng / dừng / bắt đầu làm việc gì
=> "Tôi ngừng làm việc để bắt đầu xem phim."
...
Cảm ơn.
 

kamikaze

Administrator
Re: Cho mình hỏi chút

Về căn bản cách nối hai động từ với nhau như sau:

Động từ 1(ở thể ngắn)+ no/koto/mono+trợ từ+ Động từ 2.

1.Quên trả sách đã mượn

借りた本を返すのを忘れた

2.Trì hoãn về nước:
帰国(するの)を延長する

3.Hối hận vì đã làm việc gì:
○○したことを後悔する

4.Ngưng A ...để B
Aを辞めて、Bを始める
Bを始めるために、Bを辞める
 

sismom

New Member
Ðề: Re: Ðề: Cho mình hỏi chút

kamikaze nói:
Xem tivi= テレビを見る>cố ý để ý xem
Thấy con mèo: 猫が見える >>không cố nhìn nhưng mà tự thấy
Nhìn lên bảng:黒板を見る
Ngắn hoa: 花を眺める
Kamikaze cho mình hỏi một chút nha. ppanashi có nghĩa gì và dùng trong trường hợp nào? Còn tohaie, iedomo, nagamo, tokorowo, monowo giống và khác nhau như thế nào? Minh xem mai mà không phân biệt được . Monh Kamikaze chỉ giúp ha. Arigatogozaimasu.
 

kamikaze

Administrator
Re: Ðề: Re: Ðề: Cho mình hỏi chút

Chào bạn,

Làm ơn viết rõ câu hỏi hộ nhé! Hãy nói rõ bạn muốn phân biệt từ nào với từ nào? Và ít ra cũng nên cho biết rõ ý kiến của bạn để người trả lời có cơ sở trả lời hợp lý!
Cảm ơn!
 

hamham

chú béo chú béo chú béo
Ðề: Cho mình hỏi chút

micdac nói:
bổ sung thêm:


@dùng ...の多く
vidu: 同級生の多くがこの活動に参加している。
nhiều bạn cùng lớp tham gia vào hoạt động này

喫煙者の多くが、医療的なサポートなしで禁煙している
nhiều người bỏ thuốc


Từ trước đến nay tớ vẫn dùng là 多くの... . Như vậy có được không hay là sai, nhưng mà tớ nghĩ của tớ là không sai. Mọi người xem lại hộ tớ nhé
 

micdac

tât cả chỉ là ngụy biện, hãy đội mũ BH
Ðề: Cho mình hỏi chút

to: hamham

dùng vậy là đúng chứ, nhưng có tý phân biệt

ooku no gakusei : (nhấn mạnh đến học sinh) nhiều học sinh...

gakusei no ooku : (nhấn mạnh đến số lượng) : phần lớn học sinh....
 

human

New Member
Ðề: Cho mình hỏi chút

à. vậy micdac phân biệt dùm chikaku no supa với supa no chikaku dùm đi, học minna toàn thấy dạy là no chikaku không à
 

micdac

tât cả chỉ là ngụy biện, hãy đội mũ BH
Ðề: Cho mình hỏi chút

bác "nhân loại" này viết tiếng Nhật bằng romaji thì em chịu chẳng hiểu supa là cái chi chi cả, nhưng nhưng vầy

母はいつも近くの店で買い物をする
mẹ tôi thường hay đi mua đồ ở cái tiệm gần nhà (nhấn mạnh cái tiệm ở gần nhà chứ không phải cái tiệm ở xa)

私の家は駅の近くにあります
nhà tui ở gần ga (nhấn mạnh yếu tố gần, vì cái ga thì có lẽ ai cũng biết nó ở đâu rồi)
 

human

New Member
Ðề: Cho mình hỏi chút

chẵng lẽ khi nói chuyện với người ta mình phải suy nghĩ trứơc là nên nhấn mạnh yếu tố nào à??khó hiểu quá...
supa --> スーパー :p  
 

YukiSakura

Tia nắng mặt trời
Ðề: Cho mình hỏi chút

Mình tra từ điển thấy có một số trường hợp một từ hiragana có nhiều chữ Kanji tương ứng, tất nhiên là cùng 1 nghĩa chứ không phải khác nghĩa. Vậy khi đó biết xài từ nào? Vì dụ:

全て【すべて】
総て【すべて】
総べて【すべて】
凡て【すべて】

Tất cả các từ trên đều có nghĩa là "hoàn toàn, toàn bộ". Mà tại sao người ta lại chế ra nhiều từ Kanji tương ứng như thế nhỉ, chẳng lẽ xài cái nào cũng được. Người Nhật có phải biết hết như vậy không?
 

Bài viết liên quan

Thumbnail bài viết: Nhật Bản thời bong bóng kinh tế (Thập niên 1980)
Nhật Bản thời bong bóng kinh tế (Thập niên 1980)
Thập niên 1980 đánh dấu một trong những giai đoạn vừa rực rỡ, vừa đầy mâu thuẫn trong lịch sử hiện đại Nhật Bản. Sau khi vượt qua khủng hoảng dầu mỏ, nền kinh tế Nhật không chỉ phục hồi mà còn...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Số ca nhiễm cúm cao gấp 1,5 lần so với tuần trước , tuần tăng thứ 8 liên tiếp.
Nhật Bản : Số ca nhiễm cúm cao gấp 1,5 lần so với tuần trước , tuần tăng thứ 8 liên tiếp.
Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi thông báo số ca nhiễm cúm được báo cáo mỗi tuần là 2,36 ca, tăng khoảng 1,5 lần so với tuần trước. Theo Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, số ca nhiễm cúm được báo cáo...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Khảo sát ý kiến công chúng, 40% ủng hộ chuyến thăm Đền Yasukuni của bà Takaichi , 21% phản đối.
Nhật Bản : Khảo sát ý kiến công chúng, 40% ủng hộ chuyến thăm Đền Yasukuni của bà Takaichi , 21% phản đối.
Trong một cuộc thăm dò của Jiji Press được thực hiện từ ngày 10 đến ngày 13, người tham gia được hỏi liệu họ có ủng hộ chuyến thăm Đền Yasukuni của Chủ tịch Đảng Dân chủ Tự do Sanae Takaichi nếu...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : 83,8 tỷ Yên vốn ODA cho sản xuất điện tại Việt Nam , hiệu suất phát điện thấp hơn nhiều so với mục tiêu.
Nhật Bản : 83,8 tỷ Yên vốn ODA cho sản xuất điện tại Việt Nam , hiệu suất phát điện thấp hơn nhiều so với mục tiêu.
Cuộc điều tra của Ủy ban Kiểm toán Nhà nước về nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của Chính phủ cho thấy hiệu suất phát điện của một dự án xây dựng nhà máy điện nhiệt, với hơn 83,8 tỷ...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Hai năm sau khi Hệ thống hóa đơn được triển khai, 70% doanh nghiệp vừa và nhỏ báo cáo gánh nặng hành chính gia tăng.
Nhật Bản : Hai năm sau khi Hệ thống hóa đơn được triển khai, 70% doanh nghiệp vừa và nhỏ báo cáo gánh nặng hành chính gia tăng.
Hệ thống hóa đơn đã được triển khai từ tháng 10 năm 2023. Theo "Khảo sát về Hệ thống hóa đơn, v.v. (tháng 9 năm 2025)" do Phòng Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản công bố, hơn 70% doanh nghiệp vừa...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Phong trào kéo dài hạn sử dụng tốt nhất cho sữa . Bối cảnh của việc sửa đổi Hướng dẫn giảm thiểu lãng phí thực phẩm.
Nhật Bản : Phong trào kéo dài hạn sử dụng tốt nhất cho sữa . Bối cảnh của việc sửa đổi Hướng dẫn giảm thiểu lãng phí thực phẩm.
Tại Nhật Bản đang có một phong trào kéo dài hạn sử dụng của sữa. Sau khi Cơ quan Bảo vệ Người tiêu dùng Nhật Bản sửa đổi hướng dẫn về ghi nhãn hạn sử dụng thực phẩm, các công ty sữa đang xem xét...
Thumbnail bài viết: "Hãy vận động, hãy tò mò." , JR West công bố chiến dịch hậu Expo mới. Mục tiêu đạt 100.000 người dùng vào mùa xuân năm sau.
"Hãy vận động, hãy tò mò." , JR West công bố chiến dịch hậu Expo mới. Mục tiêu đạt 100.000 người dùng vào mùa xuân năm sau.
Ngày 15, JR West đã công bố sẽ khởi động chiến dịch "Hãy vận động, hãy tò mò", đề xuất du lịch trải nghiệm tập trung vào "tiêu dùng trải nghiệm", nhằm kích thích nhu cầu du lịch sau khi Hội chợ...
Thumbnail bài viết: Nhật bản : Uniqlo lần đầu tiên lọt vào bảng xếp hạng 100 thương hiệu toàn cầu giá trị nhất.
Nhật bản : Uniqlo lần đầu tiên lọt vào bảng xếp hạng 100 thương hiệu toàn cầu giá trị nhất.
Interbrand, một trong những công ty thương hiệu lớn nhất thế giới, đã công bố bảng xếp hạng 100 thương hiệu toàn cầu hàng đầu năm 2025. Uniqlo xếp hạng 47 trong ngành thời trang, đánh dấu lần đầu...
Thumbnail bài viết: Nhật Bản : Số lượng người nước ngoài bị cưỡng chế trục xuất đã tăng vọt kể từ mùa hè này.
Nhật Bản : Số lượng người nước ngoài bị cưỡng chế trục xuất đã tăng vọt kể từ mùa hè này.
Số lượng người nước ngoài bị cưỡng chế trục xuất bởi Cục Quản lý Xuất nhập cảnh và cư trú đã tăng lên kể từ mùa hè này. Theo "Kế hoạch Không Cư trú Bất hợp pháp vì Sự An toàn và An ninh của Người...
Thumbnail bài viết: Cứ bốn công ty thì có một công ty đánh giá Hội chợ Triển lãm Osaka-Kansai là "vượt kỳ vọng". Tác động kinh tế và xã hội đạt trung bình 72,2 điểm
Cứ bốn công ty thì có một công ty đánh giá Hội chợ Triển lãm Osaka-Kansai là "vượt kỳ vọng". Tác động kinh tế và xã hội đạt trung bình 72,2 điểm
Khảo sát doanh nghiệp về tác động của việc tổ chức Hội chợ Triển lãm Osaka-Kansai Hội chợ Triển lãm Thế giới 2025, được tổ chức tại Osaka, Kansai, Nhật Bản đã bế mạc vào ngày 13 tháng 10. Sự...
Your content here
Top