kamikaze
Administrator
Do topic bên kia dài quá rồi nên mở thêm 1 topic nữa cho dễ theo dõi.
風呂敷ーFuroshiki- Mảnh vải gói quà
1- Là từ chỉ mảnh vải hình vuông dùng để gói quà. Hiện nay người ta vẫn dùng nó để gói quà mỗi khi thăm viếng người khác. Nó có thể dùng để gói bất cứ vật thể nào và sau khi lấy vật được gói ra thì người ta có thể xếp nhỏ để mang về nên rất tiện lợi. Thấy khách mang theo ofuroshiki thì chủ sẽ hồi hộp "không biết quà là thứ gì đây?"
2.Ofuroshiki zangyou= làm tăng ca không công
là từ dùng để chỉ việc làm tăng ca/ ngoài giờ nhưng không được hưởng trợ cấp. Nó còn được gọi là サービス残業(Làm tăng ca miễn phí). Từ này có nguồn gốc từ sự liên tưởng đến việc gói công việc vào ofuroshiki và mang về nhà làm. Việc này là hành vi vi phạm luật lao động. Công ty sẽ bị tòa phạt nếu người lao động tố giác. Tuy thế, đa số do hoàn cảnh mà phải làm nên việc này ít bị đưa ra ánh sáng. Hiện nay ít người mang theo ofuroshiki nữa.
Từ chuyên môn:
労度基準法=Luật lao động
超過勤務=Làm việc quá giờ (quy định)
表面化する= trở nên rõ ràng
残業する= Làm tăng ca(Khác với アルバイト là "làm thêm")
Còn một bài trong attachment nữa ai có thời gian dịch hộ nhé.
風呂敷ーFuroshiki- Mảnh vải gói quà
1- Là từ chỉ mảnh vải hình vuông dùng để gói quà. Hiện nay người ta vẫn dùng nó để gói quà mỗi khi thăm viếng người khác. Nó có thể dùng để gói bất cứ vật thể nào và sau khi lấy vật được gói ra thì người ta có thể xếp nhỏ để mang về nên rất tiện lợi. Thấy khách mang theo ofuroshiki thì chủ sẽ hồi hộp "không biết quà là thứ gì đây?"
2.Ofuroshiki zangyou= làm tăng ca không công
là từ dùng để chỉ việc làm tăng ca/ ngoài giờ nhưng không được hưởng trợ cấp. Nó còn được gọi là サービス残業(Làm tăng ca miễn phí). Từ này có nguồn gốc từ sự liên tưởng đến việc gói công việc vào ofuroshiki và mang về nhà làm. Việc này là hành vi vi phạm luật lao động. Công ty sẽ bị tòa phạt nếu người lao động tố giác. Tuy thế, đa số do hoàn cảnh mà phải làm nên việc này ít bị đưa ra ánh sáng. Hiện nay ít người mang theo ofuroshiki nữa.
Từ chuyên môn:
労度基準法=Luật lao động
超過勤務=Làm việc quá giờ (quy định)
表面化する= trở nên rõ ràng
残業する= Làm tăng ca(Khác với アルバイト là "làm thêm")
Còn một bài trong attachment nữa ai có thời gian dịch hộ nhé.
Đính kèm
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: