Dịch Việt Nhật: Khung hỏang kinh tế và tài chính tòan cầu

hamham

chú béo chú béo chú béo
Thêm 1 bài dịch Việt Nhật nữa để mọi người cùng nhau thử sức nhé.
Bài này về khủng hoảng kinh tế và tài chính toàn cầu, hơi dài 1 chút, nhưng không quá khó đâu. Mời mọi người cùng thử sức:heart:

Kết quả thực sự của khủng hoảng tài chính toàn cầu là thúc đẩy sự dịch chuyển quyền lực từ Bắc Mỹ và châu Âu sang Đông Á. Biểu hiện mạnh mẽ nhất của sự dịch chuyển này là củng cố sự nổi lên của Trung Quốc thành một sức mạnh chính trong mọi chiều kích của quyền lực quốc gia. Trung Quốc hiện đang đóng một vai trò lãnh đạo khu vực và toàn cầu thông qua nhóm G-20 và ASEAN +3. Trung Quốc đã sử dụng vị trí mới của mình để thúc đẩy các thỏa thuận điều chỉnh và giám sát mạnh mẽ hơn đối với các thể chế tài chính quốc tế và một tầm ảnh hưởng lớn hơn cho các nền kinh tế mới nổi tại Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). Vai trò lãnh đạo của Trung Quốc trong các vấn đề này đã nhận được sự ủng hộ rộng rãi trong khu vực.

Sự nổi lên của Trung Quốc thành một cường quốc có thể tạo thành một đối thủ cạnh tranh chiến lược tiềm ẩn đối với Mỹ tại châu Á - Thái Bình Dương cũng như ở ĐNA. Sự năng động trong quan hệ Trung - Mỹ sẽ có tác động lớn đến môi trường an ninh tại ĐNA.

Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đã khiến ĐNA trở nên phụ thuộc lẫn nhau và dễ bị tổn thương hơn trước các lực lượng toàn cầu. Nó cũng gây ra một sự chuyển dịch sức mạnh khu vực, góp phần tạo ra sự nổi lên của Indonesia và Việt Nam thành các tác nhân chính trong khu vực. Cả hai nước này đã nổi lên từ cuộc khủng hoảng toàn cầu với một vị thế mạnh hơn nhờ các chương trình phục hồi trong nước và khả năng duy trì sự ổn định nội bộ. Indonesia và Việt Nam được cho là sẽ đóng một vai trò ngày càng lớn hơn trong việc định hình môi trường an ninh ĐNA.

(Nguồn: http://tuanvietnam.net/2010-10-03-cac-xu-huong-an-ninh-va-mo-hinh-hop-tac-an-ninh-chinh-o-dna)
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
[Có chấp nhận cho bắn tỉa từng câu ko nhỉ :O_O:]

Kết quả thực sự của khủng hoảng tài chính toàn cầu là thúc đẩy sự dịch chuyển quyền lực từ Bắc Mỹ và châu Âu sang Đông Á.

世界的な金融危機の実際の結果は東アジアに北米やヨーロッパからの権力の移動を促進ことである。

Biểu hiện mạnh mẽ nhất của sự dịch chuyển này là củng cố sự nổi lên của Trung Quốc thành một sức mạnh chính trong mọi chiều kích của quyền lực quốc gia.

この移動の最も強力な表現は中国の台頭が強化されて国家権力の任意の次元では主要な強度になる。
 

kamikaze

Administrator
Trên này có chữ "chiều kích" lần đầu tiên mới thấy không biết nghĩa là gì cả.
-Kết quả thực sự... Đông Á: < chắc dịch theo cấu trúc là 世界金融危機は・・・という結果を齎す/ 結果となった/
-Câu sau vì cái chữ " chiều kích" còn phải tra nên không biết comment gì nhưng chữ 表現 thì cách dùng chưa đúng. Và chữ 任意  là có ý gì nhỉ ?
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
-Câu sau vì cái chữ " chiều kích" còn phải tra nên không biết comment gì. Và chữ 任意  là có ý gì nhỉ ?

Phải là một cụm này ạ: "trong mọi chiều kích" - cũng hem hỉu nốt.

Nên mụi mới dịch thành: 任意の次元では - trong bất kỳ kích thước nào :D
 

kamikaze

Administrator
Phải là một cụm này ạ: "trong mọi chiều kích" - cũng hem hỉu nốt.

Nên mụi mới dịch thành: 任意の次元では - trong bất kỳ kích thước nào :D

Chuyên gia tiếng Việt mà không hiểu thì ai hiểu đây nhỉ? Có phải là "trong mọi chiều hướng và kích cỡ" không nhỉ?
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Chuyên gia tiếng Việt mà không hiểu thì ai hiểu đây nhỉ?

Sempai lại nói nhầm rồi, Dịu mụi đang phải học tiếng Việt đây :D

Tra thấy có dùng 最も強力な表現 mà ở đây ko phải 表現 thì là gì ạ :sweat:
 

kamikaze

Administrator
表現 chỉ dùng cho kiểu như ngôn ngữ thôi. Biểu hiện thì dùng 現れ/表れ
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
[Sửa]

Kết quả thực sự của khủng hoảng tài chính toàn cầu là thúc đẩy sự dịch chuyển quyền lực từ Bắc Mỹ và châu Âu sang Đông Á.

世界金融危機は東アジアに北米やヨーロッパからの権力の移動を促進するという結果を齎す。

Biểu hiện mạnh mẽ nhất của sự dịch chuyển này là củng cố sự nổi lên của Trung Quốc thành một sức mạnh chính trong mọi chiều kích của quyền lực quốc gia.

この移動の最も強力な現れは中国の台頭が強化されて国家権力の任意の方向と大きさで主要な強度になる。
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
[Tỉa tiếp]

Trung Quốc hiện đang đóng một vai trò lãnh đạo khu vực và toàn cầu thông qua nhóm G-20 và ASEAN +3.

中国はG-20グループやASEAN+3を通じて地域や世界の首領としての役割を果たしている。

Trung Quốc đã sử dụng vị trí mới của mình để thúc đẩy các thỏa thuận điều chỉnh và giám sát mạnh mẽ hơn đối với các thể chế tài chính quốc tế và một tầm ảnh hưởng lớn hơn cho các nền kinh tế mới nổi tại Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

中国は新しい位置を使用してさまざまな調整契約を促進し、さまざまな国際金融機関をより強力な監視し、世界銀行(WB)や国際通貨基金(IMF)の新興国に大きな影響を与える。

Vai trò lãnh đạo của Trung Quốc trong các vấn đề này đã nhận được sự ủng hộ rộng rãi trong khu vực.

これらの問題での中国のリーダーシップは地域の広範な支持を受けている。
 

kamikaze

Administrator
[Tỉa tiếp]

Trung Quốc hiện đang đóng một vai trò lãnh đạo khu vực và toàn cầu thông qua nhóm G-20 và ASEAN +3.

中国はG-20グループやASEAN+3を通じて地域や世界の首領としての役割を果たしている。

Trung Quốc đã sử dụng vị trí mới của mình để thúc đẩy các thỏa thuận điều chỉnh và giám sát mạnh mẽ hơn đối với các thể chế tài chính quốc tế và một tầm ảnh hưởng lớn hơn cho các nền kinh tế mới nổi tại Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

中国は新しい位置を使用してさまざまな調整契約を促進し、さまざまな国際金融機関をより強力監視、世界銀行(WB)や国際通貨基金(IMF)の新興国に大きな影響を与える。

Vai trò lãnh đạo của Trung Quốc trong các vấn đề này đã nhận được sự ủng hộ rộng rãi trong khu vực.

これらの問題での中国のリーダーシップは地域の広範な支持を受けている。

Xem lại chỗ màu đỏ.
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
[Sửa]

Trung Quốc đã sử dụng vị trí mới của mình để thúc đẩy các thỏa thuận điều chỉnh và giám sát mạnh mẽ hơn đối với các thể chế tài chính quốc tế và một tầm ảnh hưởng lớn hơn cho các nền kinh tế mới nổi tại Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

中国は新しい位置を使用してさまざまな国際金融機関をより強力な監視すると調整するの契約を促進し、世界銀行(WB)や国際通貨基金(IMF)の新興国に大きな影響を与える。

Chẳng hiểu ngắt câu tiếng Việt thế nào nữa :tongue:

Chữ な trong より強力な監視 có vấn đề gì ạ :D, dùng thế này có được ko sempai: より注意深い監視.
 

kamikaze

Administrator
Chữ な trong より強力な監視 có vấn đề gì ạ>>より強力な監視(danh từ) khác với より強力な監視し(する)(động từ)
 

kamikaze

Administrator
Hờ? Cái 監視する là động từ đúng không? Thế nên để bổ nghĩa cho động từ thì phải là trạng từ chứ sao lại tính từ ?
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Hờ? Cái 監視する là động từ đúng không? Thế nên để bổ nghĩa cho động từ thì phải là trạng từ chứ sao lại tính từ ?

Hí hí, huynh nổi cáu mà thấy vẫn dễ thương hén ^.*

をより強力に監視する

をより注意深く監視する
 

kamikaze

Administrator
Chưa cáu đâu. Àh còn chỗ này nữa より強力な監視する調整するの契約
 

kamikaze

Administrator
Ví dụ thế này cho gọn

国際金融機関に対してより強力な調整及び監視を促進する

Nhưng câu này "Trung Quốc đã sử dụng vị trí mới của mình để thúc đẩy các thỏa thuận điều chỉnh và giám sát"
Không có dấu phẩy nên có lẽ có thể hiểu là "thoả thuận nhằm giám sát và điều chỉnh" nhỉ? Hay là ý "thúc đẩy các thoả thuận (nào đó), đồng thời điều chỉnh và giám sát" ?
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Top