Đọc kỹ lại lần nữa đi. Lại sai tiếp nữa rồi.
Vậy ạ : |
政府が来週にも発足させる原子力損害賠償支援機構に資金支援を求める。
>> Không phải ý là Chính phủ tìm kiếm hỗ trợ để lập cơ quan kia ạ ? : |
Không phải. Đọc kỹ đi."Mọi người" ở chỗ nào mà cho vào?
Thế có phải Chính phủ yêu cầu tuần tới Tepco chi tiền hỗ trợ cho Cơ quan bồi thường hạt nhân ạ? : |
Dựa vào câu và phân tích ra để hiểu cho rõ đi. Không hỏi dò từ cái này qua cái kia như thế nhé. Dạo này sao lại luýnh quýnh với mấy câu như thế này rồi nhỉ!
He he, chắc do dạo gần đây Jindo đi sinh nhật mới các dzợ liên tục nên người vẫn còn lâng lâng đó.
政府が来週にも発足させる原子力損害賠償支援機構に資金支援を求める。
Tepco yêu cầu sự viện trợ tiền bồi thường từ Cơ quan bồi thường thiệt hại hạt nhân sẽ thành lập bởi Chính phủ trong tuần tới.
Trau chuốt : |
Em dịch lại. Chẹp. ~
政府が来週にも発足させる原子力損害賠償支援機構に資金支援を求める。
Tepco nhờ tới sự viện trợ từ Cơ quan bồi thường thiệt hại hạt nhân của Chính Phủ (sẽ bắt đầu hoạt động trong tuần tới).
Trau chuốt : |
Em dịch lại. Chẹp. ~
政府が来週にも発足させる原子力損害賠償支援機構に資金支援を求める。
Tepco nhờ tới sự viện trợ từ Cơ quan bồi thường thiệt hại hạt nhân của Chính Phủ (sẽ bắt đầu hoạt động trong tuần tới).
Jin dạo này lười tra nhé
政府が来週にも発足させる
~(= =)~
Sao mãi ko ổn thế nhỉ. (- -)
政府が来週にも発足させる原子力損害賠償支援機構に資金支援を求める。
Tepco đang yêu cầu hỗ trợ tài chính khiến Chính Phủ phải cho Cơ quan bồi thường thiệt hại hạt nhân đi vào hoạt động ngay từ tuần tới.
Em dịch lại :
政府が来週にも発足させる原子力損害賠償支援機構に資金支援を求める。
Tepco đề nghị Cơ quan hỗ trợ bồi thường thiệt hại hạt nhân mà Chính Phủ sẽ cho hoạt động trong tuần tới hỗ trợ tài chính (để bồi thường cho các đối tượng chịu thiệt hại).
Tepco đang yêu cầu hỗ trợ tài chính khiến Chính Phủ phải cho Cơ quan bồi thường thiệt hại hạt nhân đi vào hoạt động ngay từ tuần tới.
政府が来週にも発足させる原子力損害賠償支援機構に資金支援を求める。
Tepco yêu cầu sự viện trợ tiền bồi thường từ Cơ quan bồi thường thiệt hại hạt nhân sẽ thành lập bởi Chính phủ trong tuần tới.
政府が来週にも発足させる
thì lúc đầu penguin đã nghĩ chủ ngữ ở đây là 政府, viết gọn lại ý chính thì như sau政府が来週にも発足させる原子力損害賠償支援機構に資金支援を求める。