Các bạn chỉ giáo dùm!

thuchai

New Member
hiện nay mình gặp phải mấy câu khoai quá mà không biết dịch ra tiếng Việt như thế nào cho thuận. Bạn nào giúp mình với:

1. 先輩の恩を後輩に返す - 達成は伝承である。
2.自己中心になるな - 捨てれば育つ。
3.部下を”玉砕”させるな - 眼くばりを完全にせよ。
4.いやなことは自分がかぶれ-面倒なことから逃げるな。

Mấy câu trên là mục lục của một cuốn sách mình đang dịch dở. nhưng khó quá mình không biết ra tiếng việt như thế nào cho thuận.

Nhân tiện các bạn cho biết từ tiếng việt nào thì sát nghĩa nhất với từ dưới đây:

1.限界利益 : Marginal profit
2.賃率 : Wage rate

Rất mong các bạn chỉ giáo!
 

kamikaze

Administrator
Chào bạn,
Vẫn biết là " múa rìu qua mắt thợ" nhưng xin góp ý như sau:

----------------------------------

1>
a. Học từ ngừơi đến trước để truyền lại cho kẻ đến sau- Trưởng thành chính là kết quả của quá trình tuyền đạt kinh nghiệm.

b. Nhận từ người trứơc để chuyển cho kẻ sau- Trường thành là kết quả của truyền đạt

2>
a. Vứt bỏ thói chỉ biết đến mình- Biết nghĩ đến người khác thì sẽ trưởng thành
b. Đừng quá ích kỷ- Chỉ trưởng thành khi biết dứt bỏ thói ích kỷ.


3>
a. Đừng biến cấp dưới thành con tốt – Hãy để mắt đến họ đến cùng.
b. Không nên cưng chiều cấp dưới quá – Hãy nghiêm khắc với họ đến cùng.


4>
a. Luôn đúng mũi chịu sào – Không trốn tránh khó khăn
b. Luôn là người chèo lái – không chạy trốn trước song dữ


Góp ý: Nên dịch hết nội dung thì bạn sẽ tìm được cách dịch hợp lý cho mục lục. Không biết có phải đây là cuốn sách人を育てる100鉄則? Hình như chữ 眼くばり là 目配り thì đúng hơn?
------------------------------------

Về các từ thì như sau:

限界利益=Giá trị cố định/Thuần giá trị ?
(限界利益とは、製品の売価から変動費を控除した利益をいいます。
限界利益=売上高-変動費
もしくは
限界利益=固定費+利益
で表すことができます。)

賃率:Tiền lương/ chi phí(cho 1 đơn vị thời gian/ hàng hóa Nhất định)
賃率とは賃金率のことをいい、通常は1時間あたりの賃金額をいいます。

Chữ này còn sử dụng cho chi phí vận chuyển hàng hóa này nọ nữa.

Góp ý: Nêm xem định nghĩa bằng tiếng Nhật để dịch cho sát. Nếu bạn chuyển qua tiếng Anh thì vô tình đã đi đường vòng rồi!
 

khicon

New Member
Ðề: Các bạn chỉ giáo dùm!

Cho mình ké chủ đề này một chút nhé!

Mình đã search mà không thấy site nào về tiếng Nhật dùng trong Business cả. Mình cần biết về các ことわざ hay 専門言葉 dùng trong business. Cụ thể là để dùng trong soạn thảo văn bản hoặc hợp đồng ngoại thương, các điều kiện trong hợp đồng,....Mình cũng muốn biết về các dạng 会話 sử dụng trong business khi giao dịch với khách hàng.

Vì là lần đầu tiên post bài nên yêu cầu hơi dài dòng. Mong bạn nào biết thì chỉ giúp. Cám ơn mọi người nhiều nhiều !!!!
 

thuchai

New Member
Ðề: Các bạn chỉ giáo dùm!

Xin cám ơn 神風 nhé!

Đúng là mình đang dịch cuốn 人を育てる100鉄則, mình đã kiểm tra lại từ bạn có comment.Trong sách sử dụng từ "眼くばり" chứ không dùng từ "目配り". Từ め có thể sử dụng cả 2 từ chữ hán là ”眼” và ”目” (theo 広辞苑).


Về mấy 4 đề mục mà bạn đã dịch giúp mình thì mình cũng có phương án dịch như dưới đây:

1.先輩の恩を後輩に返す - 育成は伝承である。
(Trực dịch: Nhận ơn người đi trước phải trả cho người đi sau - Giáo dục là sự truyền đạt)
(Dịch ý: Nhận kinh nghiệm từ người đi trước truyền lại cho người đi sau - Giáo dục là sự truyền đạt) Vẫn biết nếu dùng từ "trưởng thành thì se nhấn mạnh hơn về ý nghĩa sủa sự "Truyền đạt" nhưng lý do mình muốn dùng từ truyền đạt vì nó sát nghĩa.
2.自己中心になるな -捨てれば育つ
Câu này mình theo 神風 và ghép lại thành
Đừng quá ích kỷ - Biết nghĩ đến người khác thì sẽ thành công (Hoặc trưởng thành) Mình thích dùng từ thành công hơn vì trong từ "Thành công" cũng bao gồm cả ý nghĩa "trưởng thành" bạn có tán thành không?
3.部下を”玉砕”させるな - 眼くばりを完全にせよ。
Theo mình hiểu thì từ ”玉砕” này có nghĩa gần giống với nghĩa "cảm tử quân" trong tiếng Việt. (玉砕(ぎょくさい)は、太平洋戦争において、外地において日本軍守備隊が全滅した場合、大本営が発表する際にしばしば用いた語である。出典は北斉書元景安伝の「大丈夫寧可玉砕何能瓦全(人間は潔く死ぬべきであり、瓦として無事に生き延びるより砕けても玉のほうがよい)」)
Nếu dùng từ "Tốt" hoặc "Cảm tử quân" thì hơi nặng nề mà ý nghĩa của từ này thì thể hiện ý là : "Biết là không làm được nhưng vẫn làm". Nếu dùng từ "Quá sức" liệu có ổn chăng?
Không bắt cấp dưới làm việc quá sức - Triệt để chú ý
Dùng từ "Con tốt" cũng được nhưng không thể hiện hết ẩn ý của từ này. Vì "con tốt" trong tiếng việt thường được hiểu theo nghĩa là người dùng để sai vặt là chính.Không nhất thiết phải làm các công việc khó khăn.
4.いやなことは自分がかぶれ、面倒なことから逃げるな。
Mình hoàn toàn tán thành với phương án a của 神風
Luôn đúng mũi chịu sào – Không trốn tránh khó khăn.

Còn 2 từ về kinh tế thì

Từ 限界利益=Giá trị cố định/Thuần giá trị ? mình không hiểu nghĩa tiếng Việt lắm. Đây từ chuyên môn kinh tế thường gặp phải, nhưng mình không phải dân chuyên kinh tế nên mình cũng chưa hiểu lắm ý nghĩa bạn giải thích.

Còn từ 賃率:Tiền lương / chi phí(cho 1 đơn vị thời gian/ hàng hóa Nhất định)
bạn dùng chính xác. Từ này sử dụng để tính tiền công về nhân sự (Trực tiếp, gián tiếp), chi phí cố định, biến đổi, khấu hao. 人件賃率、固定賃率、変動賃率、償却賃率) Hiện tại công ty tớ đang làm việc thì họ sử dụng để tính chí phí theo phút.


Hỏi nhỏ : 神風 đã từng dịch cuốn sách "人を育てる100鉄則" này rồi ư? Mình đang dịch để học từ? Nếu có gì khó khăn mong nhận được sự giúp đỡ nhé!Bạn cao thủ và dịch thoát ý lắm! Mình phải học hỏi thêm nhiều!
 

thuchai

New Member
Ðề: Các bạn chỉ giáo dùm!

Chào khiconcon!

Bạn tìm mua cuốn này thử xem :
1.”英文ビジネスレター ハンドブック của 研究者 xuất bản năm 1988
Trong cuốn này hướng dẫn cách lập các loại văn bản kinh tế bằng tiếng Anh - Nhật cũng tiện dụng lắm.
2. Hiện mình đang có cuốn 経済辞典 (第三版) photo khổ A4 không dùng đến. Nếu bạn cần thì mình tặng bạn cuốn đó.
 

thuchai

New Member
Ðề: Các bạn chỉ giáo dùm!

Các bạn xài thử trang web này xem. Trang nay tổng hợp lắm đấy! Từ trang này sẽ linh sang các trang khác có từ mà mình cần tìm kiếm

http://www.kotoba.ne.jp/
 

kamikaze

Administrator
Chào bạn,

Mình hoàn toàn đồng ý với những phương án của bạn đề ra bởi lẽ có lẽ mỗi ngưỡi sẽ có một văn phong tiếng Việt khác nhau. Hơn nữa còn phải có sự thống nhất trong cách dịch để liền mạch.

Về từ kinh tế kia thì ... bạn nên tra lại từ điển vì mình chỉ nhớ lại môn học kinh tế chính trị cách đây gần 10 năm về trước!!

Về cuốn sách này thì mình chỉ đọc lướt qua khi vào hiệu sách cáng đây mấy tháng trước và mình cũng chưa dịch ra bao giờ. Nhưng nếu bạn muốn thì mình cũng có thể mua nó về để cùng trao đổi với bạn.


Bạn check Private nhé!
 

khicon

New Member
Ðề: Re: Ðề: Các bạn chỉ giáo dùm!

kamikaze nói:
Xem link sau nhé:
kotowaza
http://www8.plala.or.jp/y-naka/kotowaza-a.html
http://www4.airnet.ne.jp/swata/swkoto.html

tu chuyên môn:
http://business.weblio.jp/

Nếu mà dịch chuyên nghiệp thì chịu khó mua từ điển chuyên dụng đi. Search web hoài không có lợi lắm đâu.
 
Cám ơn Kamikaze!
Mình không phải là dịch chuyên nghiệp đâu, chỉ là trang bị thêm kiến thức cho công việc hiện tại thôi. Sẽ chịu khó học hỏi thêm từ các bạn!
これからもお願いします。
 

diudang189

*-: a happi-girl :-*
Thành viên BQT
Re: Ðề: Các bạn chỉ giáo dùm!

1.限界利益 : Marginal profit

Từ 限界利益=Giá trị cố định/Thuần giá trị ? mình không hiểu nghĩa tiếng Việt lắm. Đây từ chuyên môn kinh tế thường gặp phải, nhưng mình không phải dân chuyên kinh tế nên mình cũng chưa hiểu lắm ý nghĩa bạn giải thích.

Từ 限界利益 có thể dịch là "lợi nhuận biên" ạ.

Với nghĩa đó thì cách giải thích này phù hợp hơn:

営業部門における限界利益の計算 [編集]

会社組織などの営業部門では限界利益を算出する場合は、意味合いが異なってくる。 この場合は、管理会計上のいわゆる売上総利益(粗利)を示す。 一般的に

限界利益(売上総利益)=売上高-商品仕入価格
限界利益率(売上総利益率)=限界利益/売上高

のようにして算出される。
http://ja.wikipedia.org/wiki/限界利益

Có thể hiểu, tỷ lệ lợi nhuận biên cho biết tỷ lệ sinh lời trên một đơn vị doanh thu (mỗi đơn vị doanh thu tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận).
 

kamikaze

Administrator
Thế này mà sao không vào "chỉ giáo" sớm hơn khi người hỏi còn ở đây cơ chứ!
 
Top